Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? Tại sao?

pgddtxuanloc

Lua chon lua xay dung va thuc hien chuyen de

Chất điện giải được coi là một trong những chất được nghiên cứu và nghe nói nhiều nhất. Tuy nhiên, nếu bây giờ hỏi máy điện giải là gì thì không phải ai cũng biết. Vậy đặc điểm của một chất được coi là chất điện ly mạnh là gì? Hãy cùng Luật Minh Khuê tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Chất điện giải được hiểu như thế nào?

Chất điện ly được hiểu là chất có khả năng phân ly thành ion dương và ion âm khi hòa tan trong dung dịch. Ví dụ: Axit, bazơ, muối là chất điện li

Chất điện li được chia làm 2 loại là chất điện li mạnh và chất điện li yếu:

Bạn đang xem bài viết: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? Tại sao?

Chất điện li mạnh được định nghĩa là chất khi tan trong nước thì phân li thành ion. Các chất điện li mạnh bao gồm:

+ axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,…

+ các bazơ tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,…

Hầu hết các muối.

+ Phương trình điện li của chất điện li mạnh sẽ dùng mũi tên 1 chiều (→).

Chất điện li yếu được hiểu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử chất tan phân li thành ion, còn lại tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Các chất điện li yếu bao gồm:

+ Axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, HCOOH,…

+ Bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…

+ Phương trình điện li của chất điện li yếu sẽ dùng 2 mũi tên ngược chiều (<=>).

+ Độ điện ly của chất điện ly yếu được đánh giá bằng đại lượng phân ly α: α = số phân tử phân ly/tổng ​​số phân tử hòa tan

2. Thế nào là chất điện li mạnh?

Như đã nói ở trên, chất điện ly mạnh là HNO3 hay còn gọi là axit nitric, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO3, được coi như dung dịch của hiđro nitrat, axit này được tạo thành. trong tự nhiên, do mưa gây ra bởi sấm sét.

Về thuyết điện ly: trong dung dịch, các hợp chất hóa học như axit, bazơ, muối bị phân ly (một phần hoặc toàn bộ) thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) mang điện tích gọi là ion; các ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện. Sự phân ly của một số hợp chất:

Xem thêm  Đề cương chi tiết học kì 2 môn Đạo đức lớp 3 năm 2023

– Axit → gốc axit (ion âm) + H+ .

– Bazơ → OH– (ion âm) + ion dương (kim loại).

– Muối → gốc axit (ion âm) + ion dương (kim loại). Một số bazơ không chứa ion kim loại nhưng cũng phân li thành ion trong dung dịch.

Anion được hiểu là phần tích điện âm của phân tử.

3. Một số điều cần biết về Axit Nitric – HNO3

Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, từ mưa do sấm sét.

HNO3 có các tính chất vật lý sau:

– Axit nitric tồn tại ở thể lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước (C, 65%). Hợp chất này trong tự nhiên sẽ có màu vàng nhạt do tích tụ oxit nitơ.

HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ cháy và có độc tính cao.

Axit nitric nồng độ 86% khi tiếp xúc với không khí sẽ tạo ra khói trắng.

– Khối lượng riêng của axit nitric nguyên chất là 1511 kg/m3

Điểm đóng băng của axit nitric là -41 độ C

Điểm sôi của axit nitric là 83 độ C

– Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nitơ đioxit NO2 (ở nhiệt độ thường): 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2

– Axit nitric nên được bảo quản trong chai tối màu, tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 0 độ C.

Axit nitric có thể hòa tan nitơ đioxit thành dung dịch màu vàng hoặc đỏ ở nhiệt độ cao. Điều này có ảnh hưởng đáng kể đến các tính chất vật lý của chất, đặc biệt là áp suất lên chất lỏng, màu sắc của dung dịch, nhiệt độ sôi, v.v., phụ thuộc vào nồng độ NO2.

– Khi chưng cất hỗn hợp HNO3 và H2O ta thu được dd đẳng hướng có nồng độ HNO3 là 68% và sôi ở 120,5 độ C, 1atm.

Ngoài tính chất vật lý, axit nitric còn có những tính chất hóa học đặc trưng như:

Xem thêm  Viết 4-5 câu kể về công việc hàng ngày của một người thân của em

Axit nitric là dung dịch của hiđro nitrat, một axit khan và một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có khả năng nitrat hóa nhiều hợp chất vô tri, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

– Axit nitric là monoproton chỉ có một phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat NO3− và proton hiđrat hay còn gọi là ion hiđro: H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

Axit nitric có tính chất của một axit thông thường nên làm quỳ tím hóa đỏ. Ngoài ra nó còn phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat tạo thành muối nitrat như:

+ 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

+ 2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

+ 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

Axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

+ Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O (to)

+ Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

+ Kim loại + HNO3 loãng nguội → muối nitrat + H2

+ Mg(rắn) + 2HNO3 loãng nguội → Mg(NO3)2 + H2(khí)HNO3 hóa học

– Nhôm, sắt, crom bị thụ động hóa bằng axit nitric đặc nguội vì lớp oxit kim loại được tạo ra để bảo vệ chúng khỏi bị oxy hóa thêm.

– Axit nitric phản ứng với phi kim (các nguyên tố kim loại, trừ silic và các halogen) tạo thành nitơ oxit nếu axit nitric đặc, nitơ oxit cho tác dụng với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

+ C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

+ P + 5HNO3 rắn → 5NO2 + H2O + H3PO4

+ 3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

– Axit nitric có thể phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa đạt hóa trị cao nhất, ví dụ:

+ FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

+ FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

Axit nitric phản ứng với các hợp chất cụ thể:

+ 3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S kết tủa + 2NO + 4H2O

+ PbS + 8HNO3 rắn → PbSO4 + 8NO2 + 4H2O kết tủa

+ Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không phản ứng với HNO3.

– Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên rất nguy hiểm nếu để loại axit này tiếp xúc với cơ thể con người.

Về ứng dụng, axit nitric có một số ứng dụng thực tế:

– Ứng dụng trong phòng thi:

Xem thêm  Tưởng tượng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ hay nhất

Các hợp chất axit nitric chủ yếu được sử dụng làm thuốc thử liên quan đến clorit.

+ Hợp chất axit nitric còn được dùng để điều chế muối nitrat.

Ứng dụng công nghiệp:

Axit nitric 68% dùng để chế tạo thuốc nổ bao gồm trinitrotoluene (TNT), nitroglycerin, cyclotrimethylenetrinitramine (RDX), phân đạm như amoni nitrat amoni nitrat NH4NO3 và các muối nitrat như Ca(CO3)2, KNO3,…

+ HNO3 nồng độ 0,5 – 2% được dùng làm chất bazơ để xác định sự tồn tại của các kim loại trong dung dịch, nhưng để có kết quả chính xác thì phải dùng HNO3 tinh khiết tuyệt đối.

+ HNO3 được dùng nhiều trong luyện kim, luyện kim, xi mạ vì nó phản ứng được với hầu hết các hợp chất hữu cơ.

+ Axit nitric còn được dùng trong sản xuất chất hữu cơ, sơn, bột màu, thuốc nhuộm vải, làm chất tẩy trắng để phân biệt morphin với hêrôin.

+ Hợp chất HNO3 được dùng để sản xuất nitrobenzene – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất của nó – ứng dụng chính trong sản xuất sợi aramid, bọt polyurethane và dược phẩm.

Axit nitric cũng là một chất trung gian trong sản xuất chất kết dính, chất phủ, chất bịt kín và chất đàn hồi từ toluene diisocyanate.

Axit nitric cũng được sử dụng để loại bỏ tạp chất và cân bằng lại tiêu chuẩn nước.

Trên đây là toàn bộ nội dung thông tin tư vấn về chủ đề Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? Tại sao? mà Luật Minh Khuê cung cấp cho khách hàng. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các bài viết về chủ đề Chất nào sau đây là chất điện li yếu? giải thích vì sao? của Luật Minh Khuê. Mọi vướng mắc bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số. Gọi 1900.6162 hoặc gửi email tới: Tư vấn pháp luật qua Email: [email protected]vn để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất từ ​​Luật Minh Khuê. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng. Trân trọng./.

Trích dẫn từ: Chuyên mục: Tổng hợp

Chuyên mục: Là ai?

Nhớ để nguồn bài viết này: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? Tại sao?

của website tmg.edu.vn

Leave a Comment