Việt Nam có tổng cộng 63 tỉnh thành. Với mỗi đơn vị tỉnh thành khác nhau sẽ có biển số xe tương ứng. Nhìn vào biển số xe, chúng ta có thể đoán được người đó thuộc tỉnh, thành phố nào. Biển số xe dân sự trên toàn quốc bắt đầu từ 11 đến 99. Trong bài viết dưới đây, NGONAZ sẽ giới thiệu đến các bạn danh sách chi tiết biển số xe các tỉnh thành Việt Nam được cập nhật chi tiết đến tháng 4. 2023.
Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất
Biển số được dán phía sau mỗi xe. Trong danh sách biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất này, việc phân chia biển số xe sẽ được chia thành các khu vực riêng. Đặc biệt:
- Biển số xe các tỉnh phía bắc
- Biển số xe các tỉnh ven biển phía Bắc
- Biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc
- Biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Biển số các tỉnh Nam Trung Bộ
- Biển số các tỉnh Tây Nguyên
- Biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ
- Biển số xe các tỉnh miền Tây Nam Bộ
Chi tiết sẽ được tổng hợp trong nội dung bên dưới.
Biển số các tỉnh thành phía bắc
STT |
Danh sách các tỉnh phía Bắc |
biển số xe |
Trước hết | Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 33, 40 |
2 | thái nguyên | 20 |
3 | Phú Thọ | 19 |
4 | bắc giang | 98 |
5 | Hòa bình | 28 |
6 | bắc ninh | 99 |
7 | Hà Nam | 90 |
số 8 | Hải Dương | 34 |
9 | hưng yên | 89 |
mười | Vĩnh Phúc | 88 |
Danh sách biển số xe các tỉnh ven biển phía Bắc
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố duyên hải Bắc Bộ |
biển số xe |
Trước hết | quảng ninh | 14 |
2 | hải phòng | 15, 16 |
3 | Nam Định | 18 |
4 | Ninh Bình | 35 |
5 | hòa bình | 17 |
Biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố miền núi phía Bắc |
biển số xe |
Trước hết | hà giang | 23 |
2 | Cao bằng | 11 |
3 | Lào Cai | 24 |
4 | Bắc Kạn | 97 |
5 | lạng sơn | thứ mười hai |
6 | Tuyên Quang | 22 |
7 | Yên Bái | 21 |
số 8 | điện biên | 27 |
9 | Lai Châu | 25 |
mười | sơn la | 26 |
Biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố Bắc Trung Bộ |
biển số xe |
Trước hết | Thanh Thanh | 36 |
2 | nghệ an | 37 |
3 | Hà Tĩnh | 38 |
4 | Quảng Bình | 73 |
5 | Quảng Trị | 74 |
6 | Huế | 75 |
Biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ |
biển số xe |
Trước hết | Đà Nẵng | 43 |
2 | quảng nam | 92 |
3 | quảng ngãi | 76 |
4 | Hòa bình | 77 |
5 | phú yên | 78 |
6 | Khánh Hòa | 79 |
7 | Ninh Thuận | 85 |
số 8 | Bình Thuận | 86 |
Biển số xe các tỉnh, thành Tây Nguyên
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố Tây Nguyên |
biển số xe |
Trước hết | Kon Tum | 82 |
2 | gia đình | 81 |
3 | Đắk Lắk | 47 |
4 | Đắk Nông | 48 |
5 | Lâm Đồng | 49 |
Biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh thuộc khu vực Đông Nam Bộ |
biển số xe |
Trước hết | Hồ Chí Minh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 |
2 | Bình Phước | 93 |
3 | Bình Dương | 61 |
4 | Đồng Nai | 38,6 |
5 | Tây Ninh | 70 |
6 | Bà Rịa Vũng Tàu | 72 |
Biển số xe các tỉnh miền Tây Nam Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh miền Tây Nam Bộ |
biển số xe |
Trước hết | Cần Thơ | 65 |
2 | Long An | 62 |
3 | Đồng Tháp | 66 |
4 | tiền giang | 63 |
5 | an giang | 67 |
6 | bến tre | 71 |
7 | Vĩnh Long | 64 |
số 8 | hậu giang | 95 |
9 | tính kiên nhẫn | 68 |
mười | Sóc Trăng | 83 |
11 | Bạc Liêu | 94 |
thứ mười hai | Cà Mau | 69 |
Ý nghĩa các con số trong biển số tỉnh thành Việt Nam
Biển số xe dân sự theo tỉnh sẽ có các yếu tố sau: Hai số đầu – Chữ cái tiếp theo – Nhóm số cuối. Trong đó:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe, tức là biển số xe địa phương như trong các bảng trên.
- Chữ cái tiếp theo là seri đăng ký xe. Chữ cái đó có thể là các chữ cái từ A đến Z và nó có gắn chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
- Nhóm số cuối cùng của biển số là dãy 5 số tự nhiên. Đây là thứ tự đăng ký xe. Là một số tự nhiên từ 000,01 đến 999,99.
Cùng với đó, trong quan niệm phong thủy, mỗi biển số xe theo tỉnh thành cũng có những ý nghĩa đặc biệt khác nhau:
con số |
Có nghĩa |
số 0 | Có nghĩa là tàng hình, không có gì cả. |
số 1 | Mang ý nghĩa của sự đặc biệt, hàng đầu và chắc chắn. |
số 2 | Nó mang ý nghĩa cân bằng âm dương, hạnh phúc và may mắn. |
Số 3 | ý nghĩa trường thọ. |
4 | Với ý nghĩa chết chóc, số 4 là con số chết chóc. |
5 | Nó có nghĩa là sự bất tử. |
Số 6 | Mang ý nghĩa của sự bền vững và trường tồn. |
Số 7 | Phương vị trừ tà khí, đảm bảo sức khỏe. |
số 8 | Phương tiện ngăn ngừa điều ác. |
Số 9 | Mang biểu tượng của hạnh phúc, thịnh vượng và an khang. |
Danh sách biển số đặc biệt cần biết
Ngoài danh sách biển số xe các tỉnh, chúng tôi còn gửi đến các bạn danh sách biển số xe đặc biệt ở Việt Nam để các bạn có thêm kiến thức bổ ích như sau:
Biển số chữ A: Xe thuộc hạng Legion
STT |
Ký hiệu biển số xe |
Đơn vị |
Trước hết | AA | Quân 1 – Quân Quyết Thắng |
2 | AB | Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang |
3 | AC | Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên |
4 | QUẢNG CÁO | Quân đoàn 4 – Cửu Long quân |
5 | AV | Binh đoàn 11 – Tổng công ty XD Thành An |
6 | TRONG | Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn |
7 | MỘT | 15 quân |
số 8 | AP | Lữ Đoàn M44 |
Biển số xe chữ B: Bộ tư lệnh, quân đội
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
Trước hết | BBB | Bộ binh – Thiết giáp |
2 | trước công nguyên | kỹ sư quân đội |
3 | BH | quân đội hóa học |
4 | bk | lực lượng đặc biệt quân đội |
5 | BL | Bộ chỉ huy bảo vệ lăng mộ |
6 | BT | Bộ chỉ huy liên lạc |
7 | BP | Bộ tư lệnh pháo binh |
số 8 | BS | Cảnh sát biển Việt Nam (BS Biển: Tiền thân là Bộ đội Trường Sơn – Truong Son Army) |
9 | BV | Tổng công ty dịch vụ bay |
Biển số xe có chữ H: Học viện
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
Trước hết | DÒNG SÔNG | học viện quốc phòng |
2 | HB | học viện quân đội |
3 | HC | học viện chính trị quân sự |
4 | HD | Học viện kỹ thuật quân sự |
5 | ANH TA | học viện hậu cần |
6 | HT | Trường Sĩ quan Lục quân I |
7 | trụ sở chính | Trường Sĩ quan Lục quân II |
số 8 | HN | Học viện Chính trị Quân sự Bắc Ninh |
9 | hộ gia đình | đại học quân y |
Biển số có chữ K: Xe thuộc khu vực quân sự
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
Trước hết | KA | Quân khu 1 |
2 | KB | Quân khu 2 |
3 | KC | Quân khu 3 |
4 | KD | quân khu 4 |
5 | KV | Quân khu 5 (V: Trước có mật danh là Quang Vinh) |
6 | KP | Quân khu 7 (quy hoạch cũ) |
7 | KK | Quân khu 9 |
số 8 | KT | Quân khu thủ đô |
9 | KN | Đặc khu Quảng Ninh (Còn lại biển cũ) |
Biển số xe có chữ P: Cơ quan đặc biệt
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
Trước hết | PA | Cục Ngoại vụ Bộ Quốc phòng |
2 | PP | Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này |
3 | BUỔI CHIỀU | Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng |
4 | PK | Cục Cơ yếu – Bộ Quốc phòng |
5 | PT | Cục Tài chính – Bộ Quốc phòng |
6 | PY | Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng |
7 | PQ | Trung tâm KHCN QS (Học viện Kỹ thuật Quân sự) |
số 8 | PX | Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga |
9 | máy tính, HL | Trước đây là Tổng cục II – Nay TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên do tính chất công việc có thể mang nhiều biển số từ trắng đến vàng, xanh, đỏ, đặc biệt…) |
Biển số có chữ Q: Xe quân sự
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
Trước hết | QA | Binh chủng Phòng không (trước đây là QK, QP: Phòng không, Không quân) |
2 | qb | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
3 | QH | Hải quân |
Biển số chữ T: Xe phổ thông
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
Trước hết | TC | tổng cục chính trị |
2 | quần què | Tổng cục hậu cần – (TH 90/91 – Tổng công ty quốc phòng Thành An – Binh đoàn 11) |
3 | TK | Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng |
4 | TT | Tổng cục Kỹ thuật |
5 | TM | tham mưu |
6 | TN | Tổng cục tình báo quân đội |
Biển số có ký tự đặc biệt theo các trường hợp khác
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
Trước hết | MÀU ĐỎ | Tổng công ty Đông Bắc – BQP |
2 | ND | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà – BQP |
3 | CHỈ MỘT | Phòng Chính trị Khối Văn phòng – Bộ Quốc phòng |
4 | VB | Khối Văn phòng Quân sự – Quốc phòng |
5 | VK | Cục Tìm kiếm Cứu nạn – Bộ Quốc phòng |
6 | sơ yếu lý lịch | Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô – BQP |
7 | THAY ĐỔI | Tổng công ty 36 – BQP |
số 8 | CP | Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc Phòng |
9 | CM | Tổng công ty Thái Sơn – BQP |
mười | CC | Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội – Bộ Quốc Phòng |
11 | VT | Tập đoàn Viettel |
thứ mười hai | CB | Ngân Hàng TMCP Quân Đội |
Bên cạnh đó vẫn còn rất nhiều biển số lạ khiến bạn tò mò, thắc mắc. Biển số này do Cục Cảnh sát giao thông đường bộ cấp, cấp riêng cho các đơn vị sau:
STT | CŨCác cơ quan, văn phòng trung tâm |
Trước hết | các Ban của Trung ương Đảng |
2 | văn phòng quốc hội |
3 | văn phòng chính phủ |
4 | Cảnh sát |
5 | Xe phục vụ Ủy viên Trung ương Đảng đi công tác Hà Nội và các thành viên Chính phủ |
6 | Văn phòng nước ngoài |
7 | Tòa án nhân dân tối cao |
số 8 | viện kiểm sát nhân dân |
9 | Thông tấn xã Việt Nam |
mười | báo nhân dân |
11 | thanh tra nhà nước |
thứ mười hai | Học viện Chính trị Quốc gia |
13 | Ban Quản lý Lăng Bác, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh |
14 | Trung tâm Lưu trữ Quốc gia |
15 | Ủy ban DS-KHHGĐ |
16 | Tổng công ty Dầu khí Việt Nam |
17 | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
18 | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
19 | kiểm toán nhà nước |
20 | Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
21 | ngân hàng việt nam |
11 | Ngân hàng Việt Nam. |
thứ mười hai | đài truyền hình việt nam |
13 | hãng phim truyện việt nam |
14 | Đài truyền hình Việt Nam |
Thông tin hữu ích về biển số xe bạn có thể tham khảo:
- Dịch biển số xe chính xác nhất xem biển số đẹp hay xấu
- Cách xem bói biển số xe hợp phong thủy nhất
Cách nhớ biển số xe các tỉnh thành Việt Nam
Biển số xe 63 tỉnh thành tương ứng với 63 đầu số khác nhau. Có rất nhiều mẹo có thể giúp bạn ghi nhớ biển số xe một cách dễ dàng. Ví dụ:
- Nhớ bài thơ lục bát
- Nhớ theo vần của bài hát
- Ghi nhớ theo danh sách
- Ghi nhớ bằng cách nhẩm, quan sát khi đi trên đường
- Ghi nhớ bằng cách nghĩ về những người quen cụ thể
- …
Kết thúc
Trên đây NONAZ (https://ngonaz.com) vừa gửi đến các bạn danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 04/2023. Qua danh sách trên các bạn có thể dễ dàng tra cứu biển số xe mới nhất dễ dàng và nhanh chóng. Chắc hẳn giờ đây khi bắt gặp một biển số lạ, bạn có thể dễ dàng nhận biết chiếc xe đó được đăng ký ở tỉnh nào.
Chuyên mục: tmg.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Biển Số Xe Mới Các Tỉnh Thành Việt Nam 04/2023
của website tmg.edu.vn